Tuyển sinh 2022 – Phương thức tuyển sinh riêng

Trường Đại học Bách khoa (ĐHBK), Đại học Đà Nẵng thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ đại học hệ chính quy năm 2022 theo phương thức tuyển sinh riêng của Trường như sau:

1. Ngành tuyển sinh, chỉ tiêu và tiêu chí xét tuyển

Khoa Xây dựng Công Trình Thủy luôn tự hào là đơn vị duy nhất đào tạo nguồn nhân lực kỹ sư chất lượng cao cho khu vực Miền Trung – Tây Nguyên với 03 ngành:

Ngành Tin học xây dựng – Mã ngành: 7580201A

Ngành Kỹ thuật xây dựng Công trình thủy – Mã ngành: 7580202

Ngành Kỹ thuật và Quản lý xây dựng đô thị thông minh – Mã ngành: 7580201B

Vui  lòng xem phụ lục bên dưới.

2. Vùng tuyển, chính sách ưu tiên

– Vùng tuyển: tuyển sinh trong cả nước.

– Chính sách ưu tiên: theo quy chế tuyển sinh hiện hành.

3. Đối tượng xét tuyển:

Dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 thuộc các nhóm:

a) Nhóm 1: thí sinh đạt giải Khuyến khích cuộc thi học sinh giỏi cấp quốc gia các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học; giải Khuyến khích (giải Tư) cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. Giải thuộc các năm: 2020, 2021, 2022.

– Ngành xét tuyển: Thí sinh đạt giải tại cuộc thi học sinh giỏi quốc gia được xét tuyển vào một trong số các ngành của Trường, tuỳ thuộc môn thi đạt giải của thí sinh (xem Phụ lục 2). Thí sinh đạt giải tại cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được xét tuyển vào một trong số các ngành tuỳ thuộc lĩnh vực đạt giải của thí sinh (xem Phụ lục 3).

b) Nhóm 2: thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tại cuộc thi học sinh giỏi các môn Toán, Vật Lý, Hoá học, Sinh học, Tin học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Giải thuộc các năm: 2020, 2021, 2022.

– Ngành xét tuyển: Thí sinh được xét trúng tuyển vào một trong các ngành của Trường tuỳ thuộc môn thi đạt giải của thí sinh (xem Phụ lục 2).

c) Nhóm 3: thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba tại cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Giải thuộc các năm: 2020, 2021, 2022.

– Ngành xét tuyển: Thí sinh được xét tuyển vào một trong số các ngành tuỳ thuộc lĩnh vực đạt giải của thí sinh (xem Phụ lục 3).

d) Nhóm 4: thí sinh học trường THPT chuyên; các môn chuyên Toán, Vật Lý, Hoá học, Sinh học, Tin học.

– Ngành xét tuyển: Thí sinh được xét tuyển vào một trong các ngành của Trường, tuỳ thuộc môn chuyên của thí sinh (xem Phụ lục 4).

đ) Nhóm 5: thí sinh đạt Học sinh giỏi liên tục năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.

– Ngành xét tuyển: xét tuyển vào một trong các ngành của Trường.

e) Nhóm 6: thí sinh có chứng chỉ tiếng quốc tế SAT từ 550 (điểm mỗi phần), ACT từ 24 (thang điểm 36).

– Ngành xét tuyển: xét tuyển vào một trong các ngành của Trường.

f) Nhóm 7: thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5,5 trở lên (hoặc TOEFL iBT từ 64 điểm, TOEIC từ 650 điểm trở lên) được cấp trong thời hạn 2 năm tính đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển.

– Ngành xét tuyển: xét tuyển vào một trong các ngành của Trường.

Lưu ý: Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Kiến trúc phải dự thi môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng tổ chức năm 2022, có điểm thi đạt từ 5,00 điểm trở lên.

4. Nguyên tắc đăng ký và xét tuyển

4.1. Đăng ký xét tuyển

– Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hình thức trực tuyến, tại địa chỉ  http://dut.udn.vn/tuyensinh2022.

Thời gian đăng ký: từ ngày 10/5 đến 17h00 ngày 5/6/2022.

– Mỗi thí sinh chỉ đăng ký một hồ sơ xét tuyển (ĐKXT) ứng với đối tượng ưu tiên (có 7 nhóm nêu ở Mục 3, được xếp theo độ ưu tiên giảm dần từ nhóm 1 đến nhóm 7). Thí sinh đăng ký nhiều hơn 01 hồ sơ thì các hồ sơ nộp sau (tính theo thời điểm đăng ký) không được xét.

– Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất. Nguyện vọng nào không đầy đủ thông tin hoặc thông tin không chính xác sẽ không được xét.

– Thí sinh không được điều chỉnh nguyện vọng, không được bổ sung nguyện vọng đăng ký sau khi đã thực hiện xác nhận trên hệ thống đăng ký trực tuyến.

4.2. Nguyên tắc xét tuyển

– Đối với mỗi ngành, xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ nhóm 1 đến nhóm 7, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến tiêu chí phụ (xem Phụ lục 1).

– Đối với mỗi thí sinh, nếu ĐKXT vào nhiều ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong số các nguyện vọng đăng ký.

– Thí sinh cung cấp thiếu minh chứng hoặc minh chứng không hợp lệ khi thực hiện đăng ký trực tuyến sẽ không được xét tuyển.

– Thí sinh không cung cấp minh chứng để hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được cộng điểm ưu tiên đối tượng.

4.3. Công bố kết quả xét tuyển và xử lý nguyện vọng trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT)

– Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển, ĐHBK công bố kết quả xét tuyển sớm và danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT đối với các thí sinh tốt nghiệp năm 2022).

– Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT theo kế hoạch chung để xử lý nguyện vọng toàn quốc. Thí sinh chỉ trúng tuyển chính thức sau khi có kết quả xử lý nguyện vọng cuối cùng trên hệ thống của Bộ GDĐT.

– Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm nhưng không đăng ký nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT sẽ không được xử lý nguyện vọng và xem như từ chối nguyện vọng đã đủ điều kiện trúng tuyển này.

– Các thí sinh không đăng ký nguyện vọng xét tuyển ở đợt xét tuyển sớm sẽ không được xử lý nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GDĐT.

Chú ý: Để đảm bảo khả năng trúng tuyển vào Trường ĐHBK, thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm cần đặt nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT là nguyện vọng 1.

5. Hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển

5.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

Hồ sơ đăng ký xét tuyển cho mỗi nhóm xem tại địa chỉ: http://dut.udn.vn/tuyensinh2022.

Hồ sơ được nộp theo hình thức trực tuyến trong quá trình thí sinh thực hiện đăng ký. Bản gốc kèm theo các giấy tờ có liên quan khác nộp về Trường sau khi thí sinh nhận được thông báo trúng tuyển và làm thủ tục nhập học.

5.2. Lệ phí xét tuyển

– Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng.

– Thí sinh nộp lệ phí đăng ký xét tuyển theo hình thức chuyển khoản và cung cấp minh chứng đã nộp lệ phí (chụp ảnh tin nhắn, phiếu nộp tiền,..) khi thực hiện đăng ký trực tuyến.

Thông tin chuyển khoản:

– Đơn vị hưởng: Trường Đại học Bách khoa

– Số tài khoản:   2007201003579

– Tại: Ngân hàng Agribank, chi nhánh Ông Ích Khiêm, Đà Nẵng

Lưu ý: Thí sinh cần ghi rõ thông tin khi chuyển lệ phí

<Số CMND> hoặc <Số thẻ căn cước> + <nop tien TSR 2022>

 

6. Thông tin liên hệ

Muốn biết thêm chi tiết, thí sinh vui lòng truy cập trang tư vấn tuyển sinh chính thức của Khoa tại địa chỉ sau:

Ngành Tin học xây dựng – Link: https://zalo.me/g/khxreb488

Ngành Kỹ thuật xây dựng Công trình thủy – Link: https://zalo.me/g/vayetb516

Ngành Kỹ thuật và Quản lý xây dựng đô thị thông minh – Link: https://zalo.me/g/jbbcku511

 

Hoặc trang tuyển sinh của Trường Đại học Bách khoa tại địa chỉ: http://dut.udn.vn/tuyensinh2022 hoặc trang Tuyển sinh của Đại học Đà Nẵng tại địa chỉ http://ts.udn.vn.

Hoặc liên hệ với bộ phận Tuyển sinh của Trường Đại học Bách khoa, số 54 Nguyễn Lương Bằng, TP. Đà Nẵng qua số hotline: 0888.477.377, 0236.3620.999, email: tuyensinhbkdn@dut.udn.vn; Fanpage: https://www.facebook.com/DUTpage; Zalo: https://zalo.me/dhbkdn2022

Hoặc liên hệ với Ban Đào tạo, Đại học Đà Nẵng, số 41 Lê Duẩn, TP. Đà Nẵng, hotline: 0236.3835.345, email tuyensinhdhdn1@ac.udn.vn./.

PHỤ LỤC 1. Danh mục ngành tuyển sinh, chỉ tiêu và tiêu chí xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng năm 2022

TT Tên ngành/chuyên ngành Mã ĐKXT Chỉ tiêu
dự kiến
Tổ hợp xét tuyển Mã Tổ hợp xét tuyển Nhóm xét tuyển Nguyên tắc xét tuyển Tiêu chí phụ
đối với các thí sinh bằng điểm
Ngưỡng ĐBCL đầu vào
1 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng 7580201A 3 1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh
1. A00
2. A01
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022, thuộc các nhóm:
– Nhóm 1: Thí sinh đạt giải Khuyến khích cuộc thi học sinh giỏi cấp quốc gia; giải Khuyến khích cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. Giải thuộc các năm: 2020, 2021, 2022
– Nhóm 2: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Tin học, Sinh học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Giải thuộc các năm: 2020, 2021, 2022
– Nhóm 3: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Giải thuộc các năm: 2020, 2021, 2022
– Nhóm 4: Học sinh học trường THPT chuyên các môn Toán, Vật Lý, Hoá học, Tin học, Sinh học.
– Nhóm 5: Học sinh giỏi liên tục 2 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
– Nhóm 6: Thí sinh đạt chứng chỉ  quốc tế SAT (điểm mỗi phần tối thiểu 550) hoặc chứng chỉ ACT từ 24 điểm (thang điểm 36).
– Nhóm 7: Học sinh đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5,5 hoặc TOEFL iBT từ 64 điểm, TOEIC từ 650 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển).
Xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ Nhóm 1 đến Nhóm 7. Xét theo thứ tự giải (hoặc ĐXT) từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến tiêu chí phụ. 1. Đối với tất cả các ngành (trừ Kiến trúc):
– Nhóm 1: ưu tiên theo thứ tự ĐXT cao hơn.
– Nhóm 2: ưu tiên theo thứ tự Giải HSG từ cao xuống thấp. Nếu cùng giải, xét theo thứ tự ĐXT cao hơn.
– Nhóm 3: ưu tiên theo thứ tự Giải từ cao xuống thấp. Nếu cùng giải, xét theo thứ tự ĐXT cao hơn.
– Nhóm 4: Ưu tiên theo thứ tự điểm trung bình (ĐTB, lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) môn chuyên cao hơn. Trường hợp ĐTB môn chuyên bằng nhau, ưu tiên theo thứ tự điểm trung bình (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) môn Toán cao hơn.
– Nhóm 5, Nhóm 6 và Nhóm 7: ưu tiên theo thứ tự ĐXT cao hơn. Trường hợp ĐXT bằng nhau, ưu tiên theo thứ tự điểm trung bình (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) môn Toán cao hơn.
2. Đối với ngành Kiến trúc: ưu tiên theo điểm thi môn Vẽ mỹ thuật.
1. Đối với tất cả các ngành:
– Nhóm 1: ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00;
– Nhóm 2: ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00;
– Nhóm 3: ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00;
– Nhóm 4: Điểm môn chuyên >= 8,00 và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển < 5,00
– Nhóm 6: SAT từ 550 (điểm mỗi phần) hoặc ACT từ 24 (thang điểm 36); ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00;
– Nhóm 7: Điểm trung bình (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) môn Toán >= 7,00; ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
2. Đối với ngành Kiến trúc: ngưỡng ĐBCL đối với mỗi nhóm xét tuyển như mục 1 và Điểm môn Vẽ mỹ thuật không nhỏ hơn 5,00
2 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh 7580201B 3 1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh
1. A00
2. A01
3 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 7580202 3 1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh
1. A00
2. A01
4 Công nghệ sinh học 7420201 5 1. Toán + Hóa học + Vật lý
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
3. Toán + Hóa học + Sinh học
1. A00
2. D07
3. B00
5 Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược 7420201A 5 1. Toán + Hóa học + Vật lý
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
3. Toán + Hóa học + Sinh học
1. A00
2. D07
3. B00
6 Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật) 7480201A 25 1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh
3. Toán + Vật lý  + Tiếng Nhật
1. A00
2. A01
3. D28
7 Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp) 7480201 50 1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh
1. A00
2. A01
8 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 7510105 3 1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh
1. A00
2. A01
9 Công nghệ chế tạo máy 7510202 15 1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh
1. A00
2. A01
10 Quản lý công nghiệp 7510601 5 1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh
1. A00
2. A01
11 Công nghệ dầu khí và khai thác dầu 7510701 3 1. Toán + Hóa học + Vật lý
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
1. A00
2. D07
12 Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực 7520103A 10 1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh
1. A00
2. A01
13 Kỹ thuật Cơ điện tử 7520114 20 1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh
1. A00
2. A01
14 Kỹ thuật nhiệt 7520115 3 1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh
1. A00
2. A01
15 Kỹ thuật Tàu thủy 7520122 3 1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh
1. A00
2. A01
16 Kỹ thuật Điện 7520201 15 1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh
1. A00
2. A01
17 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207 15 1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh
1. A00
2. A01
18 Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa 7520216 20 1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh
1. A00
2. A01
19 Kỹ thuật hóa học 7520301 3 1. Toán + Hóa học + Vật lý
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
1. A00
2. D07
20 Kỹ thuật môi trường 7520320 3 1. Toán + Hóa học + Vật lý
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
1. A00
2. D07
21 Công nghệ thực phẩm 7540101 7 1. Toán + Hóa học + Vật lý
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
3. Toán + Hóa học + Sinh học
1. A00
2. D07
3. B00
22 Kiến trúc 7580101 10 1. Vẽ MT + Toán + Vật lý
2. Vẽ MT + Toán + Ngữ Văn
3. Vẽ MT + Toán + Tiếng Anh
1. V00
2. V01
3. V02
23 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp 7580201 10 1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh
1. A00
2. A01
24 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng 7580201C 3 1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh
1. A00
2. A01
25 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 5 1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh
1. A00
2. A01
26 Kinh tế xây dựng 7580301 6 1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh
1. A00
2. A01
27 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 3 1. Toán + Hóa học + Vật lý
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
1. A00
2. D07
28 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 7520118 3 1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh
1. A00
2. A01
29 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210 3 1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh
1. A00
2. A01
30 Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông 7905206 5 1. Tiếng Anh*2 + Toán + Vật lý
2. Tiếng Anh*2 + Toán + Hóa học
1. A01
2. D07
31 Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT 7905216 5 1. Tiếng Anh*2 + Toán + Vật lý
2. Tiếng Anh*2 + Toán + Hóa học
1. A01
2. D07
32 Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành:
– Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động;
– Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp;
– Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.
PFIEV 10 1. Toán*3 + Vật lý*2 + Hóa học
2. Toán*3 + Vật lý*2 + Tiếng Anh
1. A00
2. A01
33 Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo 7480201B 10 1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh
1. A00
2. A01
34 Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không 7520103B 5 1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh
1. A00
2. A01
35 Kỹ thuật máy tính 7480106 5 1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh
1. A00
2. A01
36 Kỹ thuật ô tô 7520130 3 1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh
1. A00
2. A01

PHỤ LỤC 2. Danh mục ngành xét tuyển theo môn thi đoạt giải Học sinh giỏi quốc gia; giải Học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

TT Môn thi HSG Các ngành xét tuyển Mã ĐKXT
1 Toán, Vật lý, Hoá học Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng 7580201A
2 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh 7580201B
3 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 7580202
4 Công nghệ sinh học 7420201
5 Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược 7420201A
6 Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp) 7480201
7 Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật) 7480201A
8 Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo 7480201B
9 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 7510105
10 Công nghệ chế tạo máy 7510202
11 Quản lý công nghiệp 7510601
12 Công nghệ dầu khí và khai thác dầu 7510701
13 Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực 7520103A
14 Kỹ thuật Cơ điện tử 7520114
15 Kỹ thuật nhiệt 7520115
16 Kỹ thuật Tàu thủy 7520122
17 Kỹ thuật Điện 7520201
18 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207
19 Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa 7520216
20 Kỹ thuật hóa học 7520301
21 Kỹ thuật môi trường 7520320
22 Công nghệ thực phẩm 7540101
23 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp 7580201
24 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dưng 7580201C
25 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205
26 Kinh tế xây dựng 7580301
27 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101
28 Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông 7905206
29 Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng và IoT 7905216
30 Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành:

– Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động;

– Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp;

– Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.

PFIEV
31 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 7520118
32 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210
33 Kỹ thuật máy tính 7480106
34 Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không 7520103B
35 Kỹ thuật ô tô 7520130
36 Toán, Vật Lý Kiến trúc 7580101
37 Sinh học Công nghệ sinh học 7420201
38 Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược 7420201A
39 Công nghệ thực phẩm 7540101
40 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101
41 Kỹ thuật môi trường 7520320
42 Tin học Công nghệ thông tin (Đặc thù-Hợp tác Doanh nghiệp) 7480201
43 Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật) 7480201A
44 Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo 7480201B

PHỤ LỤC 3. Danh mục ngành xét tuyển theo lĩnh vực đạt giải tại cuộc thi KHKT cấp quốc gia; cuộc thi KHKT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

TT Lĩnh vực thi sáng tạo khoa học kỹ thuật Ngành được xét tuyển Mã ngành
1 Vi sinh; Hóa sinh; Kỹ thuật y sinh; Sinh học tế bào và phân tử Công nghệ sinh học 7420201
Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược 7420201A
Công nghệ thực phẩm 7540101
2 Hoá học, Khoa học vật liệu Kỹ thuật hóa học 7520301
3 Phần mềm hệ thống Công nghệ thông tin (Đặc thù-Hợp tác Doanh nghiệp) 7480201
Công nghệ thông tin (Ngoại ngữ Nhật) 7480201A
Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo 7480201B
4 Kỹ thuật Cơ khí Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực 7520103A
Công nghệ chế tạo máy 7510202
5 Khoa học trái đất và môi trường Quản lý Tài nguyên và môi trường 7850101
Kỹ thuật Môi trường 7520320
6 Robot và máy thông minh. Kỹ thuật Cơ điện tử 7520114
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa 7520216
Kỹ thuật máy tính 7480106
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông 7905206
7 Hệ thống nhúng Kỹ thuật Cơ điện tử 7520114
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa 7520216
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng và IoT 7905216
8 Tài nguyên & Môi trường Quản lý Tài nguyên và môi trường 7850101
Kỹ thuật Môi trường 7520320
9 Thông tin-Điện tử-Viễn thông Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207
Kỹ thuật Điện 7520201

PHỤ LỤC 4. Danh mục ngành xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng    đối với thí sinh học trường THPT chuyên

TT Môn thi HSG Các ngành xét tuyển Mã ĐKXT
1 Toán, Vật lý, Hoá học Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng 7580201A
2 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh 7580201B
3 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 7580202
4 Công nghệ sinh học 7420201
5 Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược 7420201A
6 Công nghệ thông tin (Đặc thù-Hợp tác Doanh nghiệp) 7480201
7 Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật) 7480201A
8 Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo 7480201B
9 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 7510105
10 Công nghệ chế tạo máy 7510202
11 Quản lý công nghiệp 7510601
12 Công nghệ dầu khí và khai thác dầu 7510701
13 Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực 7520103A
14 Kỹ thuật Cơ điện tử 7520114
15 Kỹ thuật nhiệt 7520115
16 Kỹ thuật Tàu thủy 7520122
17 Kỹ thuật Điện 7520201
18 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207
19 Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa 7520216
20 Kỹ thuật hóa học (2 chuyên ngành: Silicate, Polymer) 7520301
21 Kỹ thuật môi trường 7520320
22 Công nghệ thực phẩm 7540101
23 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp 7580201
24 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dưng 7580201C
25 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205
26 Kinh tế xây dựng 7580301
27 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101
28 Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông 7905206
29 Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng và IoT 7905216
30 Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành:

– Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động;

– Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp;

– Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.

PFIEV
31 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 7520118
32 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210
33 Kỹ thuật máy tính 7480106
34 Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không 7520103B
35 Kỹ thuật ô tô 7520130
36 Toán, Vật Lý Kiến trúc 7580101
37 Sinh học Công nghệ sinh học 7420201
38 Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược 7420201A
39 Công nghệ thực phẩm 7540101
40 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101
41 Kỹ thuật môi trường 7520320
42 Tin học Công nghệ thông tin (Đặc thù-Hợp tác Doanh nghiệp) 7480201
43 Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật) 7480201A
44 Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo 7480201B

 

 

Contact Me on Zalo